- google.com, pub-4530016804051003, DIRECT, f08c47fec0942fa0
-
Ưu điểm của thực phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên là tác dụng hiệu quả mà lại ...
-
Thai nhi nặng cân dễ gặp khó khăn khi sinh và gây nguy hiểm cho não bé.
-
‘Mọc râu’, chảy dãi, tè dầm… là những tình huống có thể khiến mẹ bầu lúng túng.
-
Tuổi tác, nghề nghiệp bố mẹ, stress, bệnh đường tình dục,... liên quan đến sự ...
-
Bé đạp vào bụng mẹ bao gồm việc bé 'nấc', bé trở mình, nhào lộn và ...
-
Thai nhi trong bụng mẹ phải học thở, tập nhai và đôi khi cũng buồn, khóc như ...
-
Nhiều mẹ đã từng sinh mổ còn phàn nàn rằng họ thường xuyên bị ngứa ở vết mổ...
-
Ở các thành phố công nghiệp nếu bé được thụ thai mùa đông dễ có nguy cơ dị tật ...
-
Nếu đã có dấu hiệu chuyển dạ 3-4 tiếng mà ối chưa vỡ thì cơn chuyển dạ sẽ kéo ...
Tìm hiểu sổ khám thai
Toàn bộ tình hình sức khỏe và sự phát triển của bạn cũng như của thai nhi sẽ được ghi vào một cuốn sổ khám thai.
Tốt nhất là bạn hãy luôn mang cuốn sổ này theo bên người. Dù trong trường hợp bạn đi khám bác sĩ khác, nhờ cuốn sổ, bác sĩ cũng sẽ nắm được tình hình hiện tại của bạn và thai nhi.
Có những bệnh viện không đưa cho bạn sổ khám thai mà lại đưa cho bạn một bản ghi chép về bản thân bạn. Tuy nhiên, bạn nên hiểu rõ ý nghĩa những ký hiệu trong cuốn sổ khám thai hay trong bản ghi chép của mình.
HBSAg: Xét nghiện về viêm gan.
AFP: Alpha FetoProtein.
Alb: Albumin (một protein) trong nước tiểu.
HA: Huyết áp.
Ngôi: Em bé ở ví trí xuôi, ngược, xoay trước, sau thế nào.
Ngôi đầu: Em bé ở vị trí bình thường (đầu ở dưới).
Ngôi mông: Đầu bé ở trên (Không xoay xuống dưới để chuẩn bị ra đời).
MLT: Mổ lấy con.
Lọt: Đầu em bé đã lọt vào khung xương chậu.
DS: Dự kiến ngày sinh.
Fe: Kê toa viên sắt bổ sung.
TT: Tim thai.
TT(+): Tim thai nghe thấy.
TT(-): Tìm thai không nghe thấy.
+: Thai máy.
BCTC: Chiều cao tử cung.
Hb: Mức Haemoglobin trong máu (để kiểm tra xem có thiếu máu không).
HAcao: Huyết áp cao.
KC: Kỳ kinh cuối.
MNT: Mẫu nước tiểu lấy phần giữa (của một lần đi tiểu).
NTBT: Không có gì bất thường phát hiện trong nước tiểu.
KL: Đầu em bé chưa lọt vào khung xương chậu.
Phù: Phù (sưng).
Para 0000: Người đàn bà có con lần đầu (con so).
TSG: Tiền sản giật.
NC: Nhẹ cân lúc lọt lòng.
TK: Tái khám.
NV: Nhập viện.
SA: Siêu âm.
KAĐ: Khám âm đạo.
VDRL: Thử nghiệm tìm giang mai.
HIV(-): Xét nghiệm AIDS âm tính.
Những chữ viết tắt được dùng để mô tả tư thế nằm của em bé trong tử cung. Đây là một số tư thế:
CCPT: Xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng trước.
CCTT: Xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng trước.
CCPS: Xương chẩm xoay bên phải, đưa ra đằng sau.
CCTS: Xương chẩm xoay bên trái, đưa ra đằng sau.
Theo Cẩm nang Chăm sóc Bà mẹ và Em bé
- Những vấn đề về siêu âm thai (09:13:00 29/05/2008)
- Những tuần cuối của thai kỳ (07:44:00 28/05/2008)
- Tuần 36 của thai kỳ (14:47:00 27/05/2008)
- Tuần 32 của thai kỳ (07:16:00 26/05/2008)
- Tuần 28 của thai kỳ (14:46:00 23/05/2008)
Code_FB ADS_681x |
Video 336x288 |